THÔNG TIN THUỐC – BẢN TIN DƯỢC LÂM SÀNG SỐ 1 NĂM 2023
Thông tin thuốc Glirit DHG 500mg/2,5mg
Thành phần:
Metformin HCl 500 mg; Glibenclamid 2,5 mg
Liều lượng – Cách dùng
Liều dùng ban đầu: thường uống 1 viên GliritDHG 500mg/2,5mg vào trước bữa ăn sáng 30 phút. Nếu cần phải điều chỉnh liều, sau 2 tuần, tăng lên uống 1 viên GliritDHG 500mg/5mg
Liều tối đa: 2000 mg/ 20 mg/ ngày (4 viên GliritDHG 500mg/5mg/ ngày). Uống vào trước các bữa ăn.
Cần phải thăm dò liều cho từng người để tránh bị hạ glucose huyết.
Bệnh nhân phải tuân thủ chế độ ăn kiêng theo sự hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Khuyến cáo sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận
Đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị với metformin và đánh giá định kỳ sau đó.
Chống chỉ định metformin trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2
Không khuyến cáo khởi đầu điều trị với metformin ở bệnh nhân có eGFR nằm trong khoảng 30-45 mL/phút/1,73 m2.
Ở bệnh nhân đang sử dụng metformin và có eGFR giảm xuống dưới 45 mL/phút/1,73 m2, đánh giá nguy cơ – lợi ích khi tiếp tục điều trị.
Ngừng sử dụng metformin nếu bệnh nhân có eGFR giảm xuống dưới 30 mL/phút/1,73 m
Ngừng sử dụng metformin khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod
Trên những bệnh nhân có eGFR năm trong khoảng từ 30 – 60 mL/phút/1,73 m2, trên những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gan, nghiện rượu hoặc suy tim, hoặc trên những bệnh nhân sẽ sử dụng thuốc cản quang chứa iod qua đường động mạch, ngừng metformin trước hoặc tại thời điểm thực hiện xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại chỉ số eGFR sau khi chiếu chụp 48 giờ sử dụng lại metformin nếu chức năng thận ổn định
Những kết hợp cần thận trọng:
+ Chlorpromazine ở liều cao (100mg chlorpromazine mỗi ngày), làm tăng đường huyết (làm giảm sự phóng thích insulin), cảnh báo cho bệnh nhân tăng cường tự kiểm tra đường huyết. Có thể điều chỉnh liều thuốc trị bệnh tiểu đường khi điều trị với thuốc an thần và sau khi ngừng sử dụng.
+ Corticosteroids (glucocorticoids) và tetracosactide (dùng đường toàn thân và tại chỗ): làm tăng đường huyết, thỉnh thoảng đi kèm với chứng đa ceton (giảm sự dung nạp carbohydrate với corticosteroids). Nên cảnh báo bệnh nhân tăng cường tự kiểm tra đường huyết. Có thể điều chỉnh liều của thuốc trị bệnh tiểu đường khi điều trị với corticosteroid và sau khi ngừng sử dụng.
+ Chất chủ vận 2 : làm tăng đường huyết, cảnh báo bệnh nhân, tăng cường tự kiểm tra đường huyết và có thể chuyển qua điều trị bằng insulin.
+ Thuốc lợi tiểu: kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm tác dụng của Glibenclamide
+ Chất cản quang có iod: Sử dụng chất cản quang có chứa iod bằng đường tĩnh mạch có thể dẫn tới suy thận. Điều này có thể dẫn đến việc tích tụ Metformin và nguy cơ nhiễm toan acid lactic. Phải ngừng sử dụng metformin trước đó, hoặc tại thời điểm chụp X quang và chỉ dùng trở lại 48 giờ sau khi làm xét nghiệm, và chỉ sau khi chức năng thận được xác định đã trở lại bình thường.
+ Chất chẹn beta: Tất cả các chất chẹn beta che dấu vài triệu chứng của hạ đường huyết (hồi hộp, run và chứng tim đập nhanh). Nếu cần sử dụng thuốc , tăng cường giám sát bệnh nhân
+ Fluconazole: Gia tăng thời gian bán thải của glibenclamide, gây hạ đường huyết. Cảnh báo bệnh nhân và tăng cường tự kiểm tra đường huyết, và có thể điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết trong thời gian điều trị fluconazole và sau khi ngừng sử dụng.
+ Các thuốc ức chế men chuyển (captopril, enalapril): Nguy cơ suy giảm chức năng thận có thể gây quá liều Glibenclamid
Khuyến cáo của HSA
HSA khuyến cáo không nên sử dụng glibenclamid trên bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân suy thận do nguy cơ gây hạ đường huyết cao hơn so với các sulfonylurea khác
HSA khuyến cáo tránh dùng glibenclamid trong các trường hợp sau:
– Bệnh nhân trên 60 tuổi hoặc
– Bệnh nhân có mức lọc cầu thận < 60ml/phút/m2 hoặc
– Bệnh nhân có creatinin huyết thanh vượt quá giới hạn cho phép trên.
Các cán bộ y tế cần thận trọng cân nhắc khi kê đơn glibenclamid cho bệnh nhân suy thận và bệnh nhân cao tuổi; đồng thời, báo cáo tất cả những phản ứng bất lợi liên quan đến việc sử dụng glibenclamid và các sulfonylurea khác.
TLTK:
Tờ HDSD
https://www.dhgpharma.com.vn/vi/tim-mach-tieu-duong/gliritdhg-500-2-5-detail
https://bvnguyentriphuong.com.vn/kien-thuc-duoc-cho-cong-dong/gliritdhg-500-mg25mg
http://magazine.canhgiacduoc.org.vn/Magazine/Details/143